gửi bởi admin » Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 6:11 pm
16-Bệnh Hầu, Họng, Lưỡi
Họng là cửa ngõ của hệ tiêu hóa và hệ hô hấp có chứ nhiều cơ quan tạo ra tế bào Lympho để bảo vệ cơ thể. Vì vậy mà các bệnh thuộc họng đều có liên quan đến chức năng của Phế và Vị.
Khi họng bị sưng đau đều do hỏa chứng của hai trường hợp:
1.Viêm họng đỏ:
Thực chứng: Gây nên bởi phong giửa hàn và nhiệt ở Phế hoặc Vị.
Mặt đỏ, miệng khô, họng đau đỏ, lưởi nứt, uống nước nhiều, đại tiện khô hoặc bón, khi sưng cổ họng làm sốt nhức đầu.
Hư chứng: Do Phế hư hoặc Vị hư.
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
2.Viêm họng trắng:
Do nhiều khuẩn gọi là Viêm Hạch Nhiễm Khuẩn gây nên một màn trắng mọc trong họng, thường ở trẻ em, làm sốt cao, khó thở, đau họng.
Do vi khuẩn bạch hầu gọi là Viêm Họng Bạch Hầu, màng giả mọc trong họng lan rộng xuống cổ họng làm ngạt thở, nhiễm độc toàn thân gây tử vong.
Do vi khuẫn Vincent gọi là Viêm Họng Vincent ăn loét Amydal tạo ra một màng trắng.
Amydale viêm
Amidal là hạch hạnh mọc trong họng thuộc hệ thống Bạch huyết Lympho, sản xuất cá kháng thể chống lại vi khuẩn xâm nhập qua họng. Nhưng khi chính nó bị viêm sẻ trở thành một ổ nhiểm khuẫn có hại cho cơ thể.
Tuy nhiên viêm Amidal là một dấu hiệt tốt báo hiệu cho biết cơ thể đang bị nhiễm khuẫn, phải tìm cách điều trị. Nếu cắt bỏ Amidal là cắt bỏ chức năng phòng vệ và báo hiệu, trừ khi Amidal bị sưng đi sưng lại không còn chức năng phòng vệ, trái lại có ảnh hưởng gây bệnh cho cơ thể.
1.Viêm Amidal cấp tính:
Bệnh dễ xảy ra khi gặp lạnh, thời tiết thay đổi gọi là bệnh Hàu-Nga hay viêm Biên-Đào.
Triệu chứng:
Họng đau rát, mệt mỏi, sốt cao 39 40 oC kéo dài một tuần lể thì khỏi.
Nguyên nhân:
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
2.Viêm Amidal mãn tính:
Bệnh dể xảy ra do Amifdal cấp nhiều lần tái đi tái lại gọi là bệnh Thạch-Nga.
Triệu chứng:
Họng đau rát, cảm giác vướn cổ phải đằng hắng mới dể chịu. Thường ho về sáng lúc ngũ dậy.
Nguyên nhân:
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
Khan tiếng
Tả Thương-dương
Bấm Thiên-đột
Bỗ Chiếu-hải
Hòa khí lợi thủy
Đại-chùy
Amidal
1.Amidal viêm cấp tính
Thiếu-xung
Nhĩ-tiêm
Thiếu-thương
Ngư-tế
Thiên-đột
Khúc-trì
Hợp-cốc
Tĩnh-tam-điều
2.Amidal viêm mãn tính
Thiên-đột
Thiên-dung
Khổng-tối
Ngư-tối
Đào-đạo
Hợp-cốc
Khí quản viêm
1.Khí quản viêm cấp tính
Kiên-trung-du
Phế-du
Nội-quan
Túc-tam-lý
2.Khí quản viêm mãn tính
Thân-trụ
Đại-chùy
Phế-du
Mất tiếng đột ngột
Thiên-đột
Thiên-dung
Tam-dương
Chi-cấu
Thông-cốc
Gian-sứ
Thiên-đảnh
Thủy-cấu
Hợp-cốc
Họng đau
1.Họng đau khó nói
Nhiên-cốc
Thái-khê
2.Họng đau khó nuốt
Phong-phủ
Thiên-dung
Lao-cung
Mất tiếng do cảm
Phong phủ
Thừa tương
Phù đột
Thiên đột
Hợp cốc
Khí quản dãn
Kiên trung du
Thân trụ
Chí dương
Khổng tối
Họng khò khè do suyễn
Phù đột
Thiên đột
Thái khê
Họng đau
Tế ngư
Dịch môn
Thiên dũ
Ế phong
Hợp cốc
Ngọng khó nói
Quan xung
Á môn
Thông lý
Thượng liêm tuyền
Chiếu hải
Nuốt có cãm giác vướn cổ
Nhiên cốc
Dũng tuyền
Lưởi nức nẻ chảy máu
Tam âm giao
Thái xung
Nội quan
Lưởi sưng đau
Trung xung
Liêm tuyền
Họng sưng
Thái khê
Trung chử
Thiếu thương
Họng khô
Thiếu trạch
Thái khê
Hầu họng viêm
Thiên đảnh
Cách du
Khí xá
Hầu họng thanh quãn sưng đau (cấp tính)
Thiếu thương
Hợp cốc
Thương dương
(Thanh nhiệt, giải độc, lợi Phế, hầu, đàu mặt)
Triệu chứng: Họng đỏ, khô, rát, sưng, sốt, nhức đàu.
Liệt thanh đới
Thiên đảnh
Hợp cốc
Thừa tương
Thái khê
Tiền cốc
Loạn cảm họng - Cãm thấy vướng cổ
Thiên đột
Đản trung Chiên trung
Cüu vỉ
Trung quản
Kiên tĩnh
Họng khô sưng đau, nuốt nước miếng không có
Tiền cốc
Chiếu hải
Trung phong
Họng nuốt đau
Trung chử
Chi cấu
Nội đình
Cuống họng sưng, viêm họng
Trung chử
Thái khê
Co thắt thực đạo, khó nuốt, nghẹn
Tuyền cơ
Thiên đột
Nội quan
Lưởi khó cử động
Á môn
Quan xung
Lưởi cứng
Hoạt nhục môn
Thiếu hải
Ôn lựu
Bệnh hầu họng
Âm giao
Bá hội
Thái xung
Chiếu hải
Dị vật thực quản (hóc)
Tam gian
Gian sứ
A thị vùng Gian sứ
Thực quản
1.Thực quản hẹp
Cự khuyết
Chiên trung
Thiên đột
Hợp cốc
2.Thực đạo co thắt
Thượng quản
Nội quan
Công tôn
Trung quản
Hợp cốc
Túc tam lý
Khí quản viêm mãn tính do phổi yếu
Trung phủ
Phế du
Khổng tối
Lở miệng, họng
Khiên chánh
Thừa tương
Địa thương