Bạn đang xem trang 2 / 3 trang
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 6:00 pm
gửi bởi admin
14-Bệnh Gan, Mật
Mục lục
Đau chói hông ngực sườn
Đau 2 bên cạnh sườn
Đau hông lưng
Xơ can
Cổ trướng
Viêm gan siêu vi
Viêm gan
Sõi mật làm đau
Viêm túi mật
Cổ trướng, bụng có nước không thông
Đau hông sườn 1 bên
Đau thần kinh gian sườn
Gan nhiệt làm yếu gân
Đau sườn lên tới nách
Sỏi mật
Sỏi mật, hông bên phải đau nhiều
-----------------
Dùng Huyệt :
Đau chói hông ngực sườn
Nội quan
Ngoại quan
Dương phụ
Đau 2 bên cạnh sườn
Can du
Tỳ du
Chí thất
Đau hông lưng
Can du
Xơ can
1.-
Phục lưu
Thủy phân
Thận du
Trúc tân
Túc tam lý
Ế minh
2.-
Can du
Tỳ du
Kỳ môn
Đốc du
Huyết hải
Tam âm giao
Dương lăng
Cổ trướng
Phục lưu
Thận du
Túc tam lý
Ế phong
Thủy phân
Âm giao
Âm lăng
Quan nguyên
Viêm gan siêu vi
Trung phong
Can du
Ế minh
Viêm gan
Đởm du
Chí dương
Túc tam lý
Thái xung
Sõi mật làm đau
Chi cấu
Dương lăng
Viêm túi mật
Đởm du
Đởm nang huyệt
Nội quan
Khâu khư
Cổ trướng, bụng có nước không thông
Bổ Hạ quản
Đau hông sườn 1 bên
Ủy trung
Ngư tế
Bên huyệt đau tả, bên không đau bổ
Đau thần kinh gian sườn
Uyên dịch
Trấp cân
Cự liêu
Chí âm
Gan nhiệt làm yếu gân
Bổ Hành gian
Tả Thái xung
Đau sườn lên tới nách
Dương lăng
Hoàn khiêu
Sỏi mật
Kích thích mạnh:
Đởm du
Trung quản
Túc tam lý
Can du
Uyển cốt
Dương lăng
Túc lâm khấp
Hành gian
Sỏi mật, hông bên phải đau nhiều
Kinh môn phải
Chương môn phải
Tam tiêu du
Thận du
Khí hải
Đại trường du
Thượng quản
Cưu vĩ
Ngoại quan
Túc tam lý
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 6:03 pm
gửi bởi admin
15-Bệnh Hạch
Mục lục
Bướu hạch cổ
Đau sưng hạch nách
Hạch nách sưng
Hạch nách viêm
Lao hạch nách
Sưng tuyến giáp (Thyroid)
-----------------
Dùng Huyệt :
Bướu hạch cổ
Khí xá
Thiên phủ
Nhu hội
Bướu Basedow: thêm Khí anh.
Đau sưng hạch nách
Tả Thiên trì
Ủy dương
Hạch nách sưng
1.-
Hiệp khê
Dương phụ
Thái xung
2.-
Dương phụ
Khâu khư
Đởm du
Túc lâm khấp
Hạch nách viêm
Uyên dịch
Lao hạch nách
Kiên tĩnh
Thiếu hải
Dương phụ
Sưng tuyến giáp (Thyroid)
Gian sứ
Khí anh
Tam âm giao
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 6:11 pm
gửi bởi admin
16-Bệnh Hầu, Họng, Lưỡi
Họng là cửa ngõ của hệ tiêu hóa và hệ hô hấp có chứ nhiều cơ quan tạo ra tế bào Lympho để bảo vệ cơ thể. Vì vậy mà các bệnh thuộc họng đều có liên quan đến chức năng của Phế và Vị.
Khi họng bị sưng đau đều do hỏa chứng của hai trường hợp:
1.Viêm họng đỏ:
Thực chứng: Gây nên bởi phong giửa hàn và nhiệt ở Phế hoặc Vị.
Mặt đỏ, miệng khô, họng đau đỏ, lưởi nứt, uống nước nhiều, đại tiện khô hoặc bón, khi sưng cổ họng làm sốt nhức đầu.
Hư chứng: Do Phế hư hoặc Vị hư.
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
2.Viêm họng trắng:
Do nhiều khuẩn gọi là Viêm Hạch Nhiễm Khuẩn gây nên một màn trắng mọc trong họng, thường ở trẻ em, làm sốt cao, khó thở, đau họng.
Do vi khuẩn bạch hầu gọi là Viêm Họng Bạch Hầu, màng giả mọc trong họng lan rộng xuống cổ họng làm ngạt thở, nhiễm độc toàn thân gây tử vong.
Do vi khuẫn Vincent gọi là Viêm Họng Vincent ăn loét Amydal tạo ra một màng trắng.
Amydale viêm
Amidal là hạch hạnh mọc trong họng thuộc hệ thống Bạch huyết Lympho, sản xuất cá kháng thể chống lại vi khuẩn xâm nhập qua họng. Nhưng khi chính nó bị viêm sẻ trở thành một ổ nhiểm khuẫn có hại cho cơ thể.
Tuy nhiên viêm Amidal là một dấu hiệt tốt báo hiệu cho biết cơ thể đang bị nhiễm khuẫn, phải tìm cách điều trị. Nếu cắt bỏ Amidal là cắt bỏ chức năng phòng vệ và báo hiệu, trừ khi Amidal bị sưng đi sưng lại không còn chức năng phòng vệ, trái lại có ảnh hưởng gây bệnh cho cơ thể.
1.Viêm Amidal cấp tính:
Bệnh dễ xảy ra khi gặp lạnh, thời tiết thay đổi gọi là bệnh Hàu-Nga hay viêm Biên-Đào.
Triệu chứng:
Họng đau rát, mệt mỏi, sốt cao 39 40 oC kéo dài một tuần lể thì khỏi.
Nguyên nhân:
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
2.Viêm Amidal mãn tính:
Bệnh dể xảy ra do Amifdal cấp nhiều lần tái đi tái lại gọi là bệnh Thạch-Nga.
Triệu chứng:
Họng đau rát, cảm giác vướn cổ phải đằng hắng mới dể chịu. Thường ho về sáng lúc ngũ dậy.
Nguyên nhân:
Mặt sanh, mình mát, gò má đỏ, mất không đỏ, miệng trơn ướt.
Khan tiếng
Tả Thương-dương
Bấm Thiên-đột
Bỗ Chiếu-hải
Hòa khí lợi thủy
Đại-chùy
Amidal
1.Amidal viêm cấp tính
Thiếu-xung
Nhĩ-tiêm
Thiếu-thương
Ngư-tế
Thiên-đột
Khúc-trì
Hợp-cốc
Tĩnh-tam-điều
2.Amidal viêm mãn tính
Thiên-đột
Thiên-dung
Khổng-tối
Ngư-tối
Đào-đạo
Hợp-cốc
Khí quản viêm
1.Khí quản viêm cấp tính
Kiên-trung-du
Phế-du
Nội-quan
Túc-tam-lý
2.Khí quản viêm mãn tính
Thân-trụ
Đại-chùy
Phế-du
Mất tiếng đột ngột
Thiên-đột
Thiên-dung
Tam-dương
Chi-cấu
Thông-cốc
Gian-sứ
Thiên-đảnh
Thủy-cấu
Hợp-cốc
Họng đau
1.Họng đau khó nói
Nhiên-cốc
Thái-khê
2.Họng đau khó nuốt
Phong-phủ
Thiên-dung
Lao-cung
Mất tiếng do cảm
Phong phủ
Thừa tương
Phù đột
Thiên đột
Hợp cốc
Khí quản dãn
Kiên trung du
Thân trụ
Chí dương
Khổng tối
Họng khò khè do suyễn
Phù đột
Thiên đột
Thái khê
Họng đau
Tế ngư
Dịch môn
Thiên dũ
Ế phong
Hợp cốc
Ngọng khó nói
Quan xung
Á môn
Thông lý
Thượng liêm tuyền
Chiếu hải
Nuốt có cãm giác vướn cổ
Nhiên cốc
Dũng tuyền
Lưởi nức nẻ chảy máu
Tam âm giao
Thái xung
Nội quan
Lưởi sưng đau
Trung xung
Liêm tuyền
Họng sưng
Thái khê
Trung chử
Thiếu thương
Họng khô
Thiếu trạch
Thái khê
Hầu họng viêm
Thiên đảnh
Cách du
Khí xá
Hầu họng thanh quãn sưng đau (cấp tính)
Thiếu thương
Hợp cốc
Thương dương
(Thanh nhiệt, giải độc, lợi Phế, hầu, đàu mặt)
Triệu chứng: Họng đỏ, khô, rát, sưng, sốt, nhức đàu.
Liệt thanh đới
Thiên đảnh
Hợp cốc
Thừa tương
Thái khê
Tiền cốc
Loạn cảm họng - Cãm thấy vướng cổ
Thiên đột
Đản trung Chiên trung
Cüu vỉ
Trung quản
Kiên tĩnh
Họng khô sưng đau, nuốt nước miếng không có
Tiền cốc
Chiếu hải
Trung phong
Họng nuốt đau
Trung chử
Chi cấu
Nội đình
Cuống họng sưng, viêm họng
Trung chử
Thái khê
Co thắt thực đạo, khó nuốt, nghẹn
Tuyền cơ
Thiên đột
Nội quan
Lưởi khó cử động
Á môn
Quan xung
Lưởi cứng
Hoạt nhục môn
Thiếu hải
Ôn lựu
Bệnh hầu họng
Âm giao
Bá hội
Thái xung
Chiếu hải
Dị vật thực quản (hóc)
Tam gian
Gian sứ
A thị vùng Gian sứ
Thực quản
1.Thực quản hẹp
Cự khuyết
Chiên trung
Thiên đột
Hợp cốc
2.Thực đạo co thắt
Thượng quản
Nội quan
Công tôn
Trung quản
Hợp cốc
Túc tam lý
Khí quản viêm mãn tính do phổi yếu
Trung phủ
Phế du
Khổng tối
Lở miệng, họng
Khiên chánh
Thừa tương
Địa thương
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 8:45 pm
gửi bởi admin
17-Bệnh Lưng, Thận, Xương
Mục lục
Nóng trong xương làm bệnh nóng lạnh
Nóng trong xương, đau tức nhức lưng, mồ hôi trộm
Đau ngang lưng như gẫy, chấn thương lưng
Đau lưng ù tai
Thận nhiệt
Thận viêm
Còi xương cứng cổ
Cột sống yếu
Cột sống viên do phong thấp
Đau thắt lưng tới đùi
Đau thắt lưng như gẩy
Thận viêm làm sưng nhức ở lưng, hông, bụng
Thận đau viêm làm phù chân
Đau viêm tủy sống
Đau viêm cột sống do phong thấp
Đau lưng không cúi ngửa được
Đau lưng như gẩy
Đau lưng đùi
Lưng, vai cứng thẳng không xoay sở được
Lưng, vai đau
Lưng đau cứng
Sa thận
Thoát vị đĩa đệm lưng
Xơ hóa dây chằng bên tủy sống
Đau lưng ù tai
Đau lưng tới mông đùi chân do thấp hàn
Chấn thương vùng thắt lưng do cấp tính
Bổ thận dương
---------------
Dùng Huyệt :
Nóng trong xương làm bệnh nóng lạnh
Linh đạo
Nóng trong xương, đau tức nhức lưng, mồ hôi trộm
Nội quan
Tam âm giao
(Hòa dương cố âm, thanh thượng tư hạ)
Đau ngang lưng như gẫy, chấn thương lưng
Nhân trung
Ủy trung
Đau lưng ù tai
Ngũ hội
Nhĩ môn
Túc tam lý
Thận nhiệt
Triệu chứng: ra mồ hôi trộm, vàng da, sốt rét, ù tai, sinh bệnh tiểu đường
Nhiên cốc
Thận viêm
Tam tiêu du
Khí hải
Đại trường du
Túc tam lý
Còi xương cứng cổ
Phong trì
Tuyệt cốt
Cột sống yếu
Bổ Đào đạo
Cột sống viêm do phong thấp
Đại trử
Đại chùy
Thân trụ
Chí dương
Cân súc
Dương quan
Đau thắt lưng tới đùi
Thận du
Ủy trung
Đau thắt lưng như gẩy
Thúc cốt
Phi dương
Thừa cân
Thận viêm làm sưng nhức ở lưng, hông, bụng
Thủy đạo
Thận du
Bàng quang du
Tam âm giao
Thận đau viêm làm phù chân
Trúc tân
Thận du
Phục lưu
Tam âm giao
Đau viêm tủy sống
Tích tam huyệt
Đau viêm cột sống do phong thấp
Tiểu trường du
Đại trường du
Tỳ du
Thận du
Giáp tích (nơi đau)
Đau lưng không cúi ngửa được
Ủy dương
Ân môn
Đau lưng như gẩy
Ủy trung
Phục lưu
Đau lưng đùi
Ủy trung
Côn lôn
Lưng, vai cứng thẳng không xoay sở được
Phế du
Yêu du
Lưng, vai đau
Bạch hoàn du
Ủy trung
Lưng đau cứng
Nhân trung
Sa thận
Yêu nhãn
Tỳ tích
Thận tích
Bàng quang du
Chí thất
Thái khê
Thoát vị đĩa đệm lưng
Ân môn
Giáp tích ở thắt lưng 4-5
Xơ hóa dây chằng bên tủy sống
Thượng nhĩ căn
Đau lưng ù tai
Tả Địa ngũ hội
Tả Nhĩ môn
Tả Túc tam lý
Đau lưng tới mông đùi chân do thấp hàn
Bổ Hoàn khiêu
Yêu du
Dương lăng
Chấn thương vùng thắt lưng do cấp tính
Ủy trung
Ngân giao
A thị
Bổ thận dương
Khí hải
Thiên xu
(Làm thông, tiêu khí trệ Đại Tiểu trường)
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 8:52 pm
gửi bởi admin
18-Bệnh Phụ nữ
Mục lục
Đau bụng kinh
Đau bụng kinh có huyết cục, tím bụng dưới
Đau bụng kinh
Xuất huyết tử cung do chức năng
Xuất huyết tử cung
Âm đạo viêm do vi trùng Roi
Bế kinh
Buồng trứng viêm
Băng huyết
Bạch đới kinh niên
Bạch đới nhiều
Kinh nguyệt không đều
Kinh nguyệt khó
Đau bụng thống kinh
Đau bụng máu gò cục
Viêm tuyến vú
Vú sưng cứng
Viêm tuyến vú
Viêm tuyến cú ít sữa
Kinh nguyệt quá nhiều
Kinh nguyệt làm băng
Viêm tử cung
Viêm tuyến vú
Bạch đới nhiều
Băng huyết
Màng trong tử cung viêm
Viêm màng trong tử cung
Vô kinh (Phụ nữ không có kinh)
Tử cung cong bên trái
Thiếu máu làm bế kinh
Sa tử cung 6
Suy nhược tử cung, lãnh cảm
Đau bụng có hòn cục
Điều kinh
Sinh dục hư hàn, lãnh cãm, không con
----------------------
Dùng Huyệt :
Đau bụng kinh
Nội đình
Tam âm giao
Đau bụng kinh có huyết cục, tím bụng dưới
Tam âm giao
Trung quản
Khí hải
Đau bụng kinh
Âm giao
Thiên xu
Quan nguyên
Xuất huyết tử cung do chức năng
Quan nguyên
Ẩn bạch
Huyết hải
Túc tam lý
Xuất huyết tử cung
Tiểu trường du
Dương lăng
Âm đạo viêm do vi trùng Roi
Qui lai
Thái khê
Khí hải
Phục lưu
Bế kinh
Tam âm giao
Khí hải
Trung cực
Can du
Buồng trứng viêm
Qui lai
Thái xung
Tam âm giao
Băng huyết
Khí hải
Mệnh môn
Yêu du
Bạch đới kinh niên
Tam âm giao
Khí hải
Tứ mãn
Bạch đới nhiều
Tử cung (kỳ huyệt)
Trung cực
Âm lăng
Kinh nguyệt không đều
Tam âm giao
Quan nguyên
Khí hải
Huyết hải
Kinh nguyệt khó
Tã Hợp cốc
Bỗ Tam âm giao
(Nếu bổ tả ngược lại làm trụy thai)
Đau bụng thống kinh
Khí hải
Đại đôn
Âm giao
Đau bụng máu gò cục
Lău cốc
Khúc tuyền
Viêm tuyến vú
Tiền cốc
Túc lâm khấp
Vú sưng cứng
Tiêu khối
Viêm tuyến vú
Hợp cốc
Khúc trì
Chiên trung
Viêm tuyến vú ít sữa
Thiếu trạch
Kinh nguyệt quá nhiều
Ẩn bạch
Khí hải
Huyết hải
Tam âm giao
Kinh nguyệt làm băng
Ẩn bạch
Huyết hải
Thần môn
Viêm tử cung
Cơ môn
Hợp dương
Tam âm giao
Viêm tuyến vú
Kiên tĩnh
Thiên tông
Thiếu trạch
Bạch đới nhiều
Đái mạch
Bạch hoàn du
Âm lăng
Tam âm giao
Băng huyết
Tử cung (kỳ huyệt)
Thạch môn
Trung cực
Thận du
Màng trong tử cung viêm
Qui lai
Khí hải
Huyết hải
Tam âm giao
Viêm màng trong tử cung
Trung cực
Khúc tuyền
Đái mạch
Địa cơ
Tam âm giao
Vô kinh (Phụ nữ không có kinh)
Âm liêm
Tử cung cong bên trái
Dương trì trái (làm co rút cơ bụng trái)
Trung quản
Thiếu máu làm bế kinh
Nội quan
Tam âm giao
(Hòa dương cố âm, thanh thượng tư hạ)
Sa tử cung
Khí hải
Duy bào
Tam âm giao
Tử cung (kỳ huyệt)
Túc tam lý
Bá hội
Suy nhược tử cung, lãnh cảm
Thiên xu
Trung lữ du
Thủy đạo
Đau bụng có hòn cục
Xung môn
Huyết hải
Điều kinh
Khúc trì
Tả Tam âm giao
(Không được bổ Tam âm giao nhiều, lâu quá sẽ không mang thai)
Sinh dục hư hàn, lãnh cãm, không con
Khí hải
Quan nguyên
Trung cực
Ủy trung
(Tư âm, dưỡng huyết, bổ chân nguyên khí hỏa làm ấm sinh thực khí)
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 2 Tháng 4 01, 2013 8:55 pm
gửi bởi admin
19-Bệnh Răng, Hàm, Mặt
Mục lục
Răng nhức do phong nhiệt
Răng đau
Răng lợi sưng
Môi khô, họng khô
Môi trên sưng
Môi dưới sưng
Răng đau do viêm họng mất tiếng
Răng lợi sưng đau
Khớp hàm dưới đau do viêm
Khớp hàm cứng do sưng hàm
Lợi đau khó nhai
Mề đay
Mặt lở lói chảy nước
---------------
Dùng Huyệt :
Răng nhức do phong nhiệt
Nội đình
Hợp cốc
Răng đau
Thái dương
Ế phong
Răng lợi sưng
Tả Vị nhiệt huyệt
Môi khô, họng khô
Tả Tam gian
Tả Thiếu dương
Môi trên sưng
Nghênh hương
Thủy cấu
Hợp cốc
Lệ đoài
Môi dưới sưng
Thừa tương
Túc tam lý
Nội đình
Lệ đoài
Răng đau do viêm họng mất tiếng
Thiếu dương
Thương dương
(Thanh nhiệt, giải độc, thông Phế họng)
Răng lợi sưng đau
Giác tôn
Tiểu hải
Khớp hàm dưới đau do viêm
Ế phong
Hạ quan
Hợp cốc
Khớp hàm cứng do sưng hàm
Dương cốc
Hiệp khê
Lợi đau khó nhai
Giác tôn
Giáp xa
Mề đay
Phong môn
Khúc trì
Liệt khuyết
Huyết hải
Phục thố
Mặt lở lói chảy nước
Quyền liêu
Giáp xa
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 4 Tháng 4 03, 2013 12:15 pm
gửi bởi admin
20-Bệnh Tạng Phủ và Tam-tiêu
Mục lục
Thượng tiêu uất nhiệt
Thông khí huyết kinh mạch phòng bệnh
Tạng khí kém, kém khí hóa
Tăng khả năng miễn dịch
Thân nhiệt quá thấp, không đủ nhiệt lượng để khí hóa tốt
Bải hoải cơ thể
Điều hòa Vinh vệ, bán biểu bán lý
Vệ khí
-----------------
Dùng Huyệt :
Thượng tiêu uất nhiệt
Tả Thông cốc
Thông khí huyết kinh mạch phòng bệnh
Túc tam lý
Tam âm giao
Tạng khí kém, kém khí hóa
Bổ Chương môn
Tăng khả năng miễn dịch
Bổ Đại chùy
Bổ Túc tam lý
Thân nhiệt quá thấp, không đủ nhiệt lượng để khí hóa tốt
Bổ Đại chùy
Bổ Cao hoang
Bổ Thần khuyết
Bổ Khí hải
Bổ Túc tam lý
Bải hoải cơ thể
Tỳ du
Điều hòa Vinh vệ, bán biểu bán lý
Bổ Đại chùy
Bổ Khúc trì
Bổ Hợp cốc
Vệ khí
Bổ Khí hải
Bổ Thiên xu
(tăng cường khí căn bảm của hô hấp, chứa yinh, sing khí hạ tiêu, thăng khí thận dương của khí bàng quang để khí hóa thành vệ khí bảo vệ toàn thân. Thiên xu tăng cường khí hóa trung tiêu, phân hóa và rút lọc chất bổ của thức ăn, khí hóa thành vinh vệ khí)
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 4 Tháng 4 03, 2013 12:25 pm
gửi bởi admin
21-BệnhTiêu hóa
Mục lục
Ăn không tiêu, sôi sình ruột
Ăn nhiều vẫn ốm
Đầy tức thượng vị
Đầy bụng, no hơi
Đau bụng do hàn sán
Bí trung tiện
Bón
Bón do ruột sệ, gân bụng yếu không co bóp
Giun
Giun chui ống mật
Tỳ vị hư hàn (biếng ăn, không sinh khí huyết)
Tỳ hư tiêu hóa kém
Tư âm dưỡng huyết kiện ích Tỳ Vị
Viêm Tụy tạng
Viêm tụy tạng - sưng cứng lá lách
Tiêu chảy
1. Tiêu chảy
2. Tiêu chảy có máu
3. Tiêu chảy sôi ruột
4. Tiêu chảy vọp bẻ
Tiêu ra máu
1. Tiêu ra máu
2. Tiêu ra máu
Trúng thực ăn đồ ngụi lạnh không tiêu
Bí tả
Đắng miệng
Nôn mửa thức ăn
Nôn ọe liên tục
Nấc cục
1. Nấc cục
2. Nấc cục do co thắt cơ hoành
3. Nấc cục
Tích trệ đường ruột
Thổ tả
Thổ tả sình bụng
Giun chui ống mật
Gian sán
Bón do nhiệt (làm nhức đầu, chóng mặt)
Bón mãn tính
Xáo trộn tiêu hóa
Sôi bụng óc ách
Ăn bị ói ra (kèm no hơi, nuốt chua, nghẻn ngực, tim nóng)
Ăn uống kém, bụng hơi đau
Ăn vào ói ra
Bí iả
Bí iả
Trung tiêu không vận hóa
Kiết lỵ
Nuốt chua
Nuốt ợ chua
Hôi miệng
Cổ họng trào nước chua
Không muốn ăn, người nóng nảy, phiền muộn do tà nhiệt ở Tam tiêu
Miệng khát do huyết hư
Nấm họng, viêm họng hạt, viêm họng mãn tính
------------------
Dùng Huyệt :
Ăn không tiêu, sôi sình ruột
Công tôn
Ẩn bạch
Ăn nhiều vẫn ốm
Tỳ du
Vị du
Đầy tức thượng vị
Lệ đoài
Lậu cốc
Đầy bụng, no hơi
Thái bạch
Công tôn
Đau bụng do hàn sán
Âm thị
Can du
Thái khê
Bí trung tiện
Nội đính
Túc tam lý
Bón
Tã Túc tam lý
Nội quan
Hợp cốc
Tam âm giao
Bón do ruột sệ, gân bụng yếu không co bóp
Bổ Uyển cốt
Giun
Quan nguyên
Thái xung
Giun chui ống mật
Lăng hạ
Linh đài
Dương lăng tuyền
Nghêng hương
Nội quan
Đỡm du
Tỳ vị hư hàn (biếng ăn, không sinh khí huyết)
Túc tam lý
Tam âm giao
Tỳ hư tiêu hóa kém
Tỳ du
Bàng quang du
Tư âm dưỡng huyết kiện ích Tỳ Vị
Tam âm giao
Viêm Tụy tạng
Tã Túc tam lý
Hạ cự hư
Dương lăng
Nội quan
Viêm tụy tạng - sưng cứng lá lách
Bỉ căn (bên cứng)
Tiêu chảy
1.Tiêu chảy
Thần khuyết
Tam âm giao
2.Tiêu chảy có máu
Thái xung
Khúc tuyền
3.Tiêu chảy sôi ruột
Thần khuyết
Thủy phân
Tam gian
4.Tiêu chảy vọp bẻ
Thừa sơn
Trung phủ
Tiêu ra máu
1.Tiêu ra máu
Thừa sơn
Phục lưu
2.Tiêu ra máu
Hạ quản
Quan nguyên
Trúng thực ăn đồ ngụi lạnh không tiêu
Thượng quản
Trung quản
Bí tả
Thừa sơn
Thái khê
Thương môn
Bàng quang du
Đại trường du
Đại chung
Đắng miệng
Túc thông cốc
Tuyệt cốc
Khiếu âm
Nôn mửa thức ăn
Trung đình
Du phủ
Ý xá
Trung quản
Gian sứ
Nôn ọe liên tục
Âm đô
Trung quản
Nấc cục
1.Nấc cục
Trung quản
Âm đô
2.Nấc cục do co thắt cơ hoành
Ách nghịch
3.Nấc cục
Dưỡng lão
Nội quan
Tích trệ đường ruột
Tã Thiên xu
Thổ tả
Âm cốc
Túc tam lý
Quan nguyên
Thiên xu
Cưu vĩ
Thổ tả sình bụng
Tã Thượng cự hư
Giun chui ống mật
Túc ích thông
Tứ bạch
Đởm nang
Thiên xu
Quan nguyên
Đại hoành
Tứ phùng
Túc tam lý
Giun sán
Can du
Tỳ du
Bón do nhiệt (làm nhức đầu, chóng mặt)
Dương lăng
Phong long
Chi cấu
(Tả nhiệt thông tiện)
Bón mãn tính
Đại hoành
Dương lăng tuyền
Xáo trộn tiêu hóa
Bỗ Hợp cốc
Tả Túc tam lý
(Thăng hạ hãm, vận khí hóa tiêu trệ)
Sôi bụng óc ách
Gian sứ
Khí hải
Trung cực
Túc tam lý
Ăn bị ói ra (kèm no hơi, nuốt chua, nghẻn ngực, tim nóng)
Tã Lao cung
Tả Túc tam lý
(Tả hỏa khí nghịch ở Tâm Vị)
Ăn uống kém, bụng hơi đau
Trung quản
Túc tam lý
(Bổ Tỳ Vị, thăng dương, trục táo thấp khí)
Ăn vào ói ra
Cách du
Tỳ du
Cao hoang du
Bí iả
Chiếu hải
Thái bạch
Chương môn
Bí iả
Chiếu hải
Thái bạch
Chi cấu
Trung tiêu không vận hóa
Tả Dương lăng tuyền
Tả Túc tam lý
Kiết lỵ
Trung quản
Thiên xu
Túc tam lý
Nuốt chua
Phong trì
Đại trữ
Can du
Kỳ Môn
Hạ cự hư
Thái xung
Nuốt ợ chua
Trung đình
Thái bạch
Hôi miệng
Đại lăng
Nhân trung
Thừa tương
Địa thương
Lệ đoài
Cổ họng trào nước chua
Tỳ du
Chương môn
Ốc ế
Không muốn ăn, người nóng nảy, phiền muộn do tà nhiệt ở Tam tiêu
Bỗ Quan nguyên
Miệng khát do huyết hư
Khúc trạch
Thiếu thương
Nấm họng, viêm họng hạt, viêm họng mãn tính
Triệu chứng: Họng khô, niêm mạc họng có nhiều nốt đỏ nhạt hoặc có hạt tải rác.
Nguyên nhân: Do đàm nhiệt lâu ngày làm tổn Phế.
Thiên đột
Tả Xích trạch
Bổ Thái Uyên
Tả Túc tam lý
Bổ Tam âm giao
(Dưỡng âm thanh nhiệt, hóa đàm)
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 4 Tháng 4 03, 2013 12:28 pm
gửi bởi admin
22-Bệnh Tim, Mạch và Huyết
Mục lục
Hành khí tán uất ở tim ngực, đau giửa tim
Lạnh dưới tim, làm xáo trộn huyết áp, làm mệt
Phong thấp vào tim
Viêm cơ tim
Tim quặn đau
Tim lên cơn kịch phát
Tim lên cơn đau
Đau tim
Đau tim
Đau tim vùng tuyến vú, hồi hộp
Thấp khí ở tim
Thấp khí ở tim, hay buồn sợ
Tim ngực đầy tức
Tức ngực
Huyết ứ ở cách mạc
Huyết nhiễm độc
Thấp khí ở tim
Tháp khí ở tim, hồi hộp
Viêm mạch quản do tắc huyết
Nhịp tim đập chậm
Nhồi máu cơ tim
Cứng động mạch
Khí huyết tích tụ dưới tim, khó tuần hoàn
Nhiệt độc trong máu làm máu ứ, sưng, đau
gân mạch máu bị tím do giảm tiểu cầu
Đau tim tê ngực
Lạc huyết
Mất mạch, trụy mạch lạc
Thiếu máu do thiếu chất sắt
Thông kinh huyết
Huyết hấp trùng, gan, tỳ sưng lớn
Bệnh bạch tế bào giảm
Cầm máu do xuất huyết nội, ngoại
--------------
Dùng Huyệt :
Hành khí tán uất ở tim ngực, đau giửa tim
Nội quan
(Thông khí ở Tâm vào Tam tiêu đi xuống Bàng quang)
Lạnh dưới tim, làm xáo trộn huyết áp, làm mệt
Tỳ du
Thính cung
Trung quản
(Bệnh cao áp, có khi dùng sâm làm hại tim)
Bổ Bá hội (bổ nếu có áp huyết thấp)
Phong thấp vào tim
Nội quan
Gian sứ
Thiếu phủ
Thận tán
Cự khuyết
Thượng quản
Trung quản
Viêm cơ tim
Khích thượng
Kinh cốt
Nội quan
Thông lý
Khích môn
Tim quặn đau
Nội quan
Gian sứ
Túc tam lý
Thiên trì
Tim lên cơn kịch phát
Quyết âm du
Thiếu phủ
Thông lý
Tim lên cơn đau
Đại đô
Thái bạch
Đau tim
Quyết âm du
Thần môn
Túc lâm khấp
Đau tim
Hiệp bạch
Quyết âm du
Kinh cốt
Đau tim vùng tuyến vú, hồi hộp
Khích thượng
Thấp khí ở tim
Quyết âm du
Tâm du
Tam âm giao
Thấp khí ở tim, hay buồn sợ
Thần môn
Ngư tế
Đại lăng
Tim ngực đầy tức
Tam âm giao
Thừa sơn
Tứ trung
Trung đình
Dũng tuyền
Tức ngực
Thiếu trạch
Xích trạch
Huyết ứ ở cách mạc
Thận du
Cự liêu
Huyết nhiễm độc
Tả Xích trạch
Tả Ủy trung
Thấp khí ở tim
Thiếu phủ
Khúc trạch
Khích môn
Gian sứ
Nội quan
Tháp khí ở tim, hồi hộp
Đại lăng
Nội quan
Khích môn
Thiếu phủ
Hạ hiệp trạch
Viêm mạch quản do tắc huyết
Tam âm giao
Trung quản
Nội quan
Túc tam lý
Thượng khúc tuyền
Nhịp tim đập chậm
Thông lý
Tố liêu
Hưng phấn
Nhồi máu cơ tim
Chương môn
Dương giao
Cứng động mạch
Ủy trung
Thân mạch
Khí huyết tích tụ dưới tim, khó tuần hoàn
Cách du
Thông cốc
Thượng quản
Túc tam lý
Nhiệt độc trong máu làm máu ứ, sưng, đau
Khúc trì
Tam âm giao
(Làm mát huyết giải phong ứ sưng đau tiêu độc)
Gân mạch máu bị tím do giảm tiểu cầu
Khúc trì
Đại chùy
Thái xung
Hợp cốc
Túc tam lý
Đau tim tê ngực
Chiên trung
Thiên tĩnh
Lạc huyết
Lương môn
U môn
Hậu khê
Mất mạch, trụy mạch lạc
Bá hội
Nhân trung
Thiếu máu do thiếu chất sắt
Mệnh môn
Đại chùy
Cách du
Khúc trì
Túc tam lý
Vị du
Huyết hải
Thông kinh huyết
Thủy tuyền
Huyết hấp trùng, gan, tỳ sưng lớn
Chương môn
Kỳ môn
Vị du
Bỉ căn
Bệnh bạch tế bào giảm
Bổ Tỳ du
Bổ Đại chùy
Bổ Túc tam lý
Bổ Tam âm giao
Bổ Khúc trì
(Làm tăng bạch cầu)
Cầm máu do xuất huyết nội, ngoại
Ẩn bạch
Thái khê
Đại lăng
Thần môn
Re: Tài liệu Tư Học Chữa Bệnh Bằng Huyệt
Đã gửi:
Thứ 4 Tháng 4 03, 2013 2:40 pm
gửi bởi admin
23-Bệnh Thần kinh
Mục lục
An thần
Buồn nôn
Dể nổi giận do hỏa khí nghịch lên đầu
Di mộng tinh
Đau nhức toàn thân
Bải hoải cơ thể
Bải hoải mệt mỏi, bụng đầy biếng ăn
Bạch cầu ít làm tăng bạch cầu
Bệnh bạch huyết cấp tính
Suy nhược thần kinh
Suy nhược thần kinh
Suy nhược toàn thân
Bị ám ảnh làm lo sợ
Đoản khí hồi hộp
Sợ sệt bồn chồn khó ngũ
Suy nhược thần kinh
Trí nhớ kém
Tiêu độc, định tâm, an thần
Tiêu độc tỉnh nảo
Ý bệnh
Mất ngũ
1. Mất ngũ do ác mộng
2. Mất ngũ do bứt rức nằm không yên
3. Mất ngũ do đởm hàn
4. Mất ngũ do phổi bị bệnh làm thiếu khí Như phổi có nước, suyển, đàm ...)
5. Mất ngũ do rối loạn chức năng thần kinh
6. Mất ngũ do suy nghĩ
7. Mất ngũ do suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể
8. Mất ngũ do sợ sệt
9. Mất ngũ do tiêu hóa (trường, vị đầy không tiêu)
10. Mất ngũ do suy nhược thần kinh
11. Mất ngũ do tim bệnh
12. Mất ngũ : Ngày ngáp ngũ, đêm không ngũ
13. Mất ngũ do rối loạn nội tiết
14. Mất ngũ do hơi thở ngắn nằm không yên
Mộng mị
Mệt mỏi muốn nằm
Mệt mỏi trí óc, kém trí nhớ
Hay quên
Hay ngáp
Hồi hộp do tim bị phong thấp
Khai khiếu tỉnh não
Chiêm bao mộng mị hoảng sợ
Đau nhức mỏi toàn thân
Nôn mửa ra nhớt dãi
Nôn oẹ khan nghẹn
Nôn mửa do thần kinh
Rệu nước miếng nước dãi
Ơ hơi
-----------------
Dùng Huyệt :
An thần
Nội quan (trái)
Thần môn (trái)
Buồn nôn
U môn
Ngọc đường
Dể nổi giận do hỏa khí nghịch lên đầu
Cự cốt
Nội quan
(Thông Phế - khai hung cách, giáng hỏa nghịch)
Di mộng tinh
Tâm du
Thận du
Bạch hoàn du
Cao hoang du
Nhiên cốc
Phục lưu
Đau nhức toàn thân
Phụ dương
Bải hoải cơ thể
Tỳ du
Bải hoải mệt mỏi, bụng đày biếng ăn
Ẩn bạch
Trung quản
Bạch cầu ít làm tăng bạch cầu
Đại đô
Túc lâm khấp
Bệnh bạch huyết cấp tính
Can du
Thận du
Huyền chung
Suy nhược thần kinh
Do vệ khí thuộc chức năng kinh Bàng quang hư. Triệu chứng không muốn ăn, đổi tính.
Bổ Kinh cốt
Suy nhược thần kinh, hay ấm ức, nổi nóng
Tả Chi chánh
Suy nhược toàn thân
Quan nguyên
Túc tam lý
Bị ám ảnh làm lo sợ
Tả Dũng tuyền
Tả Dương lăng tuyền
Đoản khí hồi hộp
Thần môn
Lải câu
Cự khuyết
Sợ sệt bồn chồn khó ngũ
Túc khiếu âm
Khúc tuyền
Suy nhược thần kinh
Quyết âm du
Tâm du
Can du
Thận du
Trí nhớ kém
Tỳ du
Tam âm giao
Tiêu độc, định tâm, an thần
Xích trạch
Uỷ trung
Thiếu xung
Trung xung
Tiêu độc tỉnh nảo
Xích trạch
Uỷ trung
Bá hội
Ý bệnh
Nhân trung
Hợp cốc
Lao cung
Mất ngũ
1.Mất ngũ do ác mộng
Thần môn
Tâm du
Nội đình
2.Mất ngũ do bứt rức nằm không yên
Phù khích
3.Mất ngũ do đởm hàn
Khiếu âm
4.Mất ngũ do phổi bị bệnh làm thiếu khí Như phổi có nước, suyển, đàm ...)
Bá hội
Phế du
Thái uyên
Khí hải
Chiếu hải
Thân mạch
Túc tam lý
Dũng tuyền
5.Mất ngũ do rối loạn chức năng thần kinh
Ấn đường
Thần môn
Khúc trì
Tam âm giao
Chiếu hải
Dũng tuyền
6.Mất ngũ do suy nghĩ
Chiếu hải
Thân mạch
Nội quan
Thần môn
Hợp cốc
Túc tam lý
Tam âm giao
Hành gian
7.Mất ngũ do suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể
BÁ hội
Ấn đường
Thần môn
Hợp cốc
Đại chùy
Tam âm giao
Mệnh môn
Hành gian
8.Mất ngũ do sợ sệt
Tam âm giao
9.Mất ngũ do tiêu hóa (trường, vị đầy không tiêu)
Trung quản
Vị du
Túc tam lý
Tam âm giao
10.Mất ngũ do suy nhược thần kinh
Nội quan
Thần môn
Tam âm giao
11.Mất ngũ do tim bệnh
Nội quan
Thần môn
Thái uyên
Túc tam lý
12.Mất ngũ : Ngày ngáp ngũ, đêm không ngũ
Thái uyên
13.Mất ngũ do rối loạn nội tiết
Mệnh môn
Thận du
Địa cơ
Tam âm giao
Chiếu hải
14.Mất ngũ do hơi thở ngắn nằm không yên
Thần phong
Ưng song
Mộng mị
Ẩn bạch
Lệ đoài
Mệt mỏi muốn nằm
Đại chùy
Thông lý
Túc tam lý
Mệt mỏi trí óc, kém trí nhớ
Đại đô
Hay quên
Tâm du
Thần môn
Chiếu hải
Hay ngáp
Thông lý
Nội đình
Hồi hộp do tim bị phong thấp
Tiểu thiên tâm
Khai khiếu tỉnh não
Thiên trụ
Chiêm bao mộng mị hoảng sợ
Tâmdu
Thần môn
Nội đình
Túc thiếu âm
Thái xung
Khâu khư
Cụ khuyết
Đau nhức mỏi toàn thân
Đại bao
Nôn mửa ra nhớt dãi
Trúc tân
Thiếu hải
Nôn oẹ khan nghẹn
Trung đình
Trung Phủ
Thái uyên
Nôn mửa do thần kinh
Đại lăng
Rệu nước miếng nước dãi
Địa Thương
Ơ hơi
Thái uyên
Thần môn