Những Huyệt Chữa Bệnh Thuộc Tỳ Vị :
A-Bệnh Thuộc Tỳ :
1-Đàm ẩm nội trở, dấu hiệu nôn mửa, phải kiện tỳ, ôn trung, hóa ẩm, giáng nghịch
Bổ Chương Môn, tả Phong Long, Công Tôn, bổ Trung Quản
2-Can khí phạm tỳ, dấu hiệu tiêu chảy, phải sơ can kiện tỳ
Tả Nội Quan, Thái Xung, Kỳ Môn, bổ Âm Lăng Tuyền, Thái Bạch
3-Tỳ dương hư, dấu hiệu tiêu chảy, phải ôn dương kiện tỳ lợi thấp
Bổ Tam Âm Giao, Đại Hoành, Khí Hải, Hạ Quản
4-Bổ trung ích khí 1 :
Bổ Trung Quản, Kiến Lý, Chương Môn, Túc Tam Lý, Cách Du
hoặc : Tỳ Du, Vị Du, Cao Hoang Du, Cách Du
5-Bổ ích trung khí 2:
Bổ Túc Tam Lý, Tam Âm Giao, Khí Hải, Quan Nguyên
B-Bệnh thuộc Vị
6-Vị nhiệt xí thịnh, dấu hiệu thổ huyết, phải thanh tiết dương minh (vị kinh)
Tả Hạ Liêm, Túc Tam Lý, Phong Long, Thượng Quản
7-Can hỏa phạm vị, dấu hiệu thổ huyết. phải thanh can hòa vị, lương huyết, chỉ huyết
Tả Nội Quan, Thái Xung, Hành Gian, bổ Túc Tam Lý, Công Tôn
8-Ẩm thực đình trệ, dấu hiệu nôn mửa, phải tiêu thực hóa trệ, hòa vị giáng nghịch
Tả Thiên Xu, Chi Cấu, Túc Tam Lý, Trung Quản
9-Vị âm khuy hao, dấu hiệu nôn mửa, phải bổ dưỡng vị âm, giáng nghịch chỉ ẩu
Bổ Hạ Quản, Trung Quản, Lương Môn, Túc Tam Lý, Tam Âm Giao
C-Bệnh thuộc Tỳ Vị
10-Kiện tỳ hòa vị
Bổ Trung Quản, Chương Môn, Túc Tam Lý, Âm Lăng Tuyền, Phong Long
11-Tỳ vị hư hàn, dấu hiệu buồn nôn, mửa, phải kiện tỳ hòa vị
Bổ Chương Môn, Túc Tam Lý, Âm Lăng Tuyền, Trung Quản, Tỳ Du, Vị Du
12-Tỳ vị hư hàn, dấu hiệu đau bụng, phải bổ trung ích khí ôn dương tán hàn
Bổ Trung Quản, Đại Hoành, Tam Âm Giao, Túc Tam Lý, Tỳ Du, Vị Du, Thận Du
13-Huyết tí :
Tà nhập vào âm thì tê (tí) khai âm dương ở Xung Dương, Thái Khê để thông mạch Vi
Bệnh thuộc Tỳ Thận
14-Tỳ thận dương hư, dấu hiệu thổ huyết, phải ôn bổ tỳ thận, cố dương nhiếp huyết
Bổ Tỳ Du, Thận Du, Cách Du, Tam Âm Giao, Thái Khê, Mệnh Môn