BỆNH ZONA - QUAN NIỆM THEO ĐÔNG Y

BỆNH ZONA - QUAN NIỆM THEO ĐÔNG Y

Gửi bàigửi bởi Phoenix » Thứ 2 Tháng 12 26, 2011 2:29 am

Xin giới thiệu bài phân tích và pháp trị bệnh Zona (giời leo) theo Đông y của PGS.TS.LƯU THỊ HIỆP - Khoa y học dân tộc BV Hồng Đức



BỆNH ZONA - QUAN NIỆM THEO ĐÔNG Y

Bệnh ZONA hay HERPES ZOSTER, dân gian gọi là GIỜI LEO. Trung y gọi chứng nầy là “XÀ ĐƠN” hoặc chứng “SANG”

1.Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh theo Đông y:
-Do cảm phong hỏa hoặc nhiễm thấp độc tà và có quan hệ với các nhân tố như là tình chí, ăn uống, ngũ nghĩ không điều độ.
-Tình chí không thư thái làm Can khí uất kết, uất kết lâu ngày hóa thành nhiệt.
-Ăn uống không điều độ làm Tỳ vận hóa khó khăn, thấp ứ đọng lại trong cơ thể.
-Ngủ nghĩ không điều độ, sự bảo vệ bên ngoài mất điều hoà, khiến cho phong hoả, thấp độc uất kết lại ở Can và Đởm.
Can bị hỏa, Tỳ bị thấp uất kết lại bên trong, do cơ thể hư yếu nên tà độc lại xâm nhập ra bên ngoài, kinh lạc bị ứ tụ lại ở vùng giữa của lưng và bụng, khí huyết ninh kết ra ngoài cơ và da, mà phát ra bệnh.

Hình ảnh
Sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh theo Đông y

2.Thể bệnh lâm sàng theo Đông y:
2.1.Can kinh uất kết nhiệt:
Triệu chứng:
-Da bị tổn thương có màu đỏ tươi,
-Mụn nước nổi khít, nóng, đau châm chích,
-Miệng đắng, họng khô, phiền bực dễ giận, tiêu bón, tiểu vàng,
-Rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoạt sác.
Pháp trị:
THANH NHIỆT – LỢI THẤP – GIẢI ĐỘC – GIẢM ĐAU.
Phương huyệt:
Chi câu, Âm lăng tuyền: Phối hợp 2 huyệt trên giúp trừ nhiệt ở kinh Tam tiêu, trừ thấp.
Hành gian: Trừ nhiệt ở Can kinh.
Giáp tích: Điều hòa khí huyết.
Thái xung, Hiệp khê, Dương lăng tuyền: Thanh lợi Can đởm thấp nhiệt.
Phương dược:
LONG ĐỞM TẢ CAN THANG GIA GIẢM
-Long đởm thảo 12 g.
-Hoàng cầm 12 g.
-Chi tử 16 g.
-Trạch tả 12 g.
-Mộc thông 12 g.
-Đương quy 12 g.
-Sinh địa 16 g.
-Cam thảo 16 g.
-Huyền sâm 16 g.
-Mạch môn 16 g

2.2.Tỳ kinh thấp nhiệt:
Triệu chứng:
-Da bị tổn thương màu sắc nhạt,mụn nước nổi thưa.
-Miệng khát, không thích uống nước.
-Ngực bụng đầy trướng, ăn ít, tiêu lỏng.
-Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch nhu sác.
Pháp trị:
KIỆN TỲ - TRỪ THẤP – GIẢI ĐỘC.
Phương huyệt:
Chi câu, Âm lăng tuyền, Hành gian, Giáp tích,
Đại đô, Tam âm giao, Huyết hải: giúp kiện tỳ, hoá thấp, trừ ứ, giảm đau
Phương dược:
TRỪ THẤP VỊ LINH THANG
-Thương truật 16 g.
-Hậu phác 16 g.
-Trần bì 12 g.
-Bạch truật 16 g.
-Bạch linh 16 g.
-Trạch tả 12 g.
-Trư linh 12 g.
-Cam thảo 06 g.
-Nhục quế 04 g.
-Sinh khương 04 g.
-Khương hoạt 12 g.
-Kim ngân hoa 12 g.
-Bồ công anh 12 g.
-Huyền hồ 08 g.
-Đại táo 10 g.
2.3.Ứ huyết tụ lạc:
Triệu chứng:
-Sau khi mụn nước lặn, da bị tổn thương vẫn còn đau không dứt, kèm theo tâm phiền bực, khó ngủ.
-Chất lưỡi tím đen, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền tế.
Pháp trị:
HOẠT HUYẾT – KHỬ Ứ - HÀNH KHÍ – GIẢI ĐỘC – GIẢM ĐAU.
Phương huyệt: Căn cứ vào vị trí da tổn thương mà chọn huyệt tương ứng.
Phương dược:
HUYẾT PHỦ TRỤC Ứ THANG.
-Đương quy 08 g.
-Sinh địa 18 g.
-Đào nhân 16 g.
-Hồng hoa 10 g.
-Xích thược 12g.
-Sài hồ 06 g.
-Cam thảo 06 g.
-Cát cánh 08 g.
-Xuyên khung 06 g.
-Ngưu tất 18 g.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Dương Khải Tài. Châm cứu trị liệu học.NXB Trung Y Dược Trung Quốc.
Phoenix
 
Bài viết: 181
Ngày tham gia: Thứ 2 Tháng 8 29, 2011 2:08 pm
Đến từ: Viet Nam

Quay về Thuốc Đông Y

Ai đang trực tuyến?

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến14 khách