Toa thuốc gia truyền trị tê bại, đau nhức xương, thấp khớp

Toa thuốc gia truyền trị tê bại, đau nhức xương, thấp khớp

Gửi bàigửi bởi Phoenix » Chủ nhật Tháng 12 18, 2011 11:19 pm

Giới thiệu với quý bạn một toa thuốc gia truyền đã được nhiều người sử dụng và ghi nhận kết quả.
Xin lưu ý: mọi toa thuốc đều cần cân nhắc trước khi sử dụng. Việc giới thiệu chỉ có tính chất cung cấp thông tin tham khảo.

"Cách nay ít lâu, TCDV đã post TOA THUỐC này, nhiều người gởi thư cảm tạ vì dùng nó mà hết bệnh - chúng tôi làm công việc phổ biến này, chỉ mong qúy vị được "PHUOC CHỦ MAY THẦY" là điều TCDV mong muốn nhất.

Toa Thuốc Gia Truyền Trị:
Bệnh Tê Bại Toàn Thân,
Bán Thân,
Đau Nhức Cột Xương Sống,
Thấp Khớp, Nhức Mỏi

Kính thưa quý vị:

Đính kèm là toa thuốc gia truyền của gia đình ông bà Hồ tấn Quyền. Ông bà Chung tấn Cang đã dùng toa này cảm thấy khoẻ khoắn, hết đau nhức, vui vẻ, linh hoạt. Ông Võ Sum sau khi dùng đã có thể đứng trung bình tấn mặc dù ông đã bị stroke, đi lại khó khăn. Chính tôi sau khi uống 1 tuần, taỵ dơ thẳng cánh có thể nâng và xoay một thanh sắt dài 6 ft nặng 5 lbs, bớt nhức mỏị . Đây cũng là cơ may cho anh em HQ/HH được cựu Tư Lệnh HQ Hồ tấn Quyền giúp cho trong lúc tuổi già xế bóng.

Toa thuốc này có thể mua tại bất cứ tiệm thuốc bắc nào, giá chỉ có 5 dollars.

Toa thuốc ngâm rượu
trị tê bại thấp khớp đau nhức


1- Trạch Lan …………………………………4 chỉ
2- Cam Kỷ Tử………………………………………3 chỉ
3- Xuyên Khung…………………………………2 chỉ
4- Độc Hoạt………………………………………… 2 chỉ
5- Hổ Cốt hay Cẩu Tích………………4 chỉ
6- Sinh Địa………………………………………… 4 chỉ
7- Ngưu Tất………………………………………… 3 chỉ
8- Nhãn Nhục…………………………………… 5 chỉ
9- Quế……………………………………………… 2 chỉ
10- Đương Quy………………………………………3 chỉ
11- Thục Địa…………………………………………2 chỉ
12- Cam Thảo…………………………………… 2 chỉ
13 Đỗ Trọng…………… ……………………….4 chỉ

Ngâm với 1 lít rượu trắng 37 độ, 1 lít nước suối không có gas ( hoặc 2 lít rượu vang nếu không muốn pha rượu với nước suối), 200 gr đường phèn . Ngâm độ 2 tuần hay lâu hơn càng tốt. Khi uống nhớ quậy đều lên, uống sau bữa ăn trưa và tối, mỗi lần một liquer nhỏ (ly uống sec). Uống mấy thang cũng được, khi nào hết hẳn bệnh hãy ngưng, hay uống tiếp tục càng lâu càng tốt. Nếu không uống được rượu thì nấu 4 chén còn lại 1 chén. "


(Nguồn: http://bbqt.com)
Phoenix
 
Bài viết: 181
Ngày tham gia: Thứ 2 Tháng 8 29, 2011 2:08 pm
Đến từ: Viet Nam

Re: Toa thuốc gia truyền trị tê bại, đau nhức xương, thấp kh

Gửi bàigửi bởi Phoenix » Thứ 2 Tháng 12 19, 2011 12:25 am

Giới thiệu đặc tính cơ bản và công dụng của các vị trong toa thuốc:

- Trạch Lan (lá mần tưới):
Hình ảnh
+ Vị đắng, cay, tính hơi ấm.
+ Quy vào kinh Can và Tỳ.
+ Tác dụng: Bổ ích tinh huyết, trừ phong, nhuận phế.
+ Kiêng: Kinh nguyệt đến trước kỳ, huyết nhiệt không có ứ trệ, huyết hư không có ứ trệ thì không dùng.

- Cam Kỷ Tử (Kỷ Tử hay Câu kỷ tử ở Cam Túc):
Hình ảnh
+ Vị ngọt, tính bình.
+ Quy vào kinh Can và Thận.
+ Tác dụng: Bổ máu và giải ứ trệ; lợi tiểu và giảm phù.
+ Kiêng: Thận trọng đối với người tỳ vị hư yếu, tiêu chảy kéo dài

- Xuyên Khung
Hình ảnh
+ Vị cay, tính ấm, hơi ngọt.
+ Quy vào kinh Can và Đởm (mật), Tâm bào, Tam tiêu.
+ Tác dụng: Hoạt huyết, hành khí, khứ phong, chỉ thống.
+ Kiêng: Không dùng cho người bị thượng thực hạ hư, âm hư hỏa vượng, mồ hôi trộm

- Độc Hoạt
Hình ảnh .
+ Vị cay, đắng, tính ôn.
+ Quy vào kinh Can, Thận, Bàng quang.
+ Tác dụng: Giảm đau, an thần, kháng viêm, trị phong.
+ Kiêng: Không dùng cho trường hợp âm hư huyết táo, nội phong.

- Hổ Cốt (cao hổ) hay Cẩu Tích (Lông cu li - lông trên cây dương xỉ hay còn gọi là cây cu li) - hai vị có tính chất tương tự nhau
Hình ảnh
+ Vị ngọt, đắng, tính ôn.
+ Quy vào kinh Can, Thận.
+ Tác dụng: Khu phong, hoạt lạc, mạnh gân cốt.
+ Kiêng: Không dùng Hổ cốt cho trường hợp âm hư hỏa vượng/ Không dùng Cẩu Tích cho trường hợp thận hư có nhiệt

- Sinh Địa
Hình ảnh
+ Vị ngọt, đắng, tính lạnh.
+ Quy vào kinh Tâm, Can và Thận.
+ Tác dụng: Bổ chân âm, thanh hoả, mát huyết nhiệt, dưỡng âm, sinh tân dịch
+ Kiêng: không dùng cho người Tỳ Vị hư hàn và thấp nhiệt.

- Ngưu Tất (hay thay bằng Cỏ xước - tác dụng không bằng)
Hình ảnh
+ Vị đắng, chua, tính bình.
+ Quy vào kinh Can và Thận.
+ Tác dụng: bổ gan thận. mạnh gân cốt (dùng chín); phá huyết hành ứ (dùng sống), lợi tiểu, chống co rút, giảm sưng
+ Kiêng: Phụ nữ có thai và kinh nguyệt không dùng.

- Nhãn Nhục (cùi nhãn khô)
Hình ảnh
+ Vị ngọt, tính bình.
+ Quy vào kinh Can, Tâm, Tỳ.
+ Tác dụng: bổ âm huyết, an thần, trị tà khí ngũ tạng, lao thương tâm tỳ, hư phiền mất ngủ, mồ hôi trộm, suy nhược.
+ Kiêng: Có đờm hỏa, thấp trung tiêu, cảm mạo uất hỏa, đầy bụng.

- Quế
Hình ảnh
+ Vị ngọt, cay, tính đại nhiệt.
+ Quy vào kinh Can, Thận
+ Tác dụng: Chân tay lạnh, đau bụng, bế kinh, kiện vị, tả lỵ, phong hàn
+ Kiêng: Thận trọng với phụ nữ có thai, người cao nhiệt

- Đương Quy
Hình ảnh
+ Vị ngọt, cay, ấm.
+ Quy vào kinh Can, Tâm, Tỳ
+ Tác dụng: Bổ máu, hoạt huyết, ấm ruột, nhuận tràng.
+ Kiêng: Người Tỳ thấp, tiêu chảy không nên dùng

- Thục Địa
Hình ảnh
+ Vị ngọt, tính hơi ôn.
+ Quy vào kinh Can, Tâm, Thận
+ Tác dụng: Tư âm dưỡng huyết, thông thận, tráng thủy.
+ Kỵ sắt

- Cam Thảo
Hình ảnh
+ Vị ngọt, tính bình, không độc
+ Quy vào kinh Can, Tỳ
+ Tác dụng: Bổ trung, ích khí, trị tỳ vị suy nhược, táo nhiệt, tâm khí hư, giải độc
+ Kiêng: Tỳ vị thấp trệ đầy bụng, kỵ thịt lợn và cá biển.

- Đỗ Trọng
Hình ảnh
+ Vị ngọt, hơi cay, tính ấm.
+ Quy vào kinh Can, Thận, Phế
+ Tác dụng: Bổ trung, ích tinh khí, kiện cân cốt, nhuận can táo, bổ can hư, an thai
+ Kiêng: Âm hư có nhiệt - thận trọng
Phoenix
 
Bài viết: 181
Ngày tham gia: Thứ 2 Tháng 8 29, 2011 2:08 pm
Đến từ: Viet Nam


Quay về Thuốc Đông Y

Ai đang trực tuyến?

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến15 khách